Bên cạnh sự phát triển nhanh chóng của kinh tế Trung Quốc, các chuyên gia cũng dự đoán sự “xuống dốc” của nền kinh tế một số cường quốc như Mỹ, Italy, Nhật Bản…
Dưới đây là 10 nền kinh tế sẽ đứng đầu thế giới vào năm 2050 theo dự báo của chuyên gia kinh tế Karen Ward của HSBC.
10. Canada
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 2,3 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 51.485 USD
Theo dự báo, nền kinh tế Canada tiếp tục giữ phong độ phát triển trong giai đoạn từ nay đến 2050. Khi đó, nền nền kinh tế lớn thứ 10 trên thế giới, với GDP 1,6 nghìn tỷ USD hiện nay sẽ có 44 triệu người và vẫn giữ nguyên vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng các nền kinh tế lớn nhất thế giới.
9. Pháp
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 2,8 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 40.643 USD
Năm 2010, theo IMF, kinh tế Pháp đứng thứ 5 thế giới, với quy mô 2,6 nghìn tỷ USD. Vị trí này có giảm xuống đôi chút nhưng Pháp vẫn là một trong ba nước châu Âu có nền kinh tế mạnh nhất vào giai đoạn đó, theo HSBC đánh giá.
8. Mexico
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 2,8 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 21.793 USD
Theo HSBC dự báo, đất nước có GDP năm 2010 1,04 nghìn tỷ USD, đứng thứ 15 thế giới này sẽ tăng thêm khoảng 15% dân số vào năm 2050 và đứng vị trí thứ 8 trong danh sách các nền kinh tế hùng mạnh của thế giới.
7. Brazil
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 3 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 13.547 USD
Năm 2010, GDP của Brazil đạt 2,2 nghìn tỷ USD, đứng thứ 7 thế giới. Theo dự báo của HSBC, vào năm 2050 khi đất nước Nam Mỹ này có 200 triệu người thì GDP bình quân đầu người sẽ tăng gấp gần 3 lần hiện nay và giàu nhất khu vực Mỹ Latin cũng như đứng thứ 7 thế giới về mức độ giàu có.
6. Anh
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 3,6 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 49.412 USD
Kinh tế Anh sẽ tăng gấp rưỡi khi nước này có hơn 10 triệu người vào năm 2050. Năm 2010, kinh tế Anh đứng vị trí thứ 6 của thế giới với GDP đạt 2,4 nghìn tỷ USD.
5. Đức
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 3,7 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 52.683 USD
Mối lo ngại của Đức hiên nay là sự sụt giảm dân số. Theo đó, 24% dân số nước này sẽ sụt giảm từ nay đến 2050, nhưng nền kinh tế thì có thể phát triển mạnh hơn cả Anh, thậm chí có thể giữ vị trí nền kinh tế lớn nhất thế giới. Theo số liệu của IMF, năm 2010, Đức đạt mức GDP 3,34 nghìn tỷ USD, đứng thứ tư thế giới.
4. Nhật Bản
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 6,4 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 63.244 USD
Năm 2010, GDP của Nhật đạt 5,7 nghìn tỷ USD, đứng thứ ba thế giới - theo IMF. Theo dự báo của HSBC, vị trí này sẽ giảm đôi chút khi rơi xuống vị trí thứ 4 vào giai đoạn 2050 khi dân số Nhật giảm mạnh trong vòng 50 năm tới.
3. Ấn Độ
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 8,1 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 5.060 USD
Từ vị trí 11 của năm 2010 với GDP 1,6 nghìn tỷ USD, nền kinh tế Ấn Độ được HSBC nhận định sẽ tăng trưởng như vũ bão trong 4 thập kỷ tới khi dân số của đất nước đông dân này tăng thêm 400 triệu người.
2. Mỹ
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 22,3 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 55.134 USD
Mặc dù đến năm 2050, Mỹ có thể không còn là nền kinh tế lớn nhất thế giới nữa, GDP nước này vẫn tăng gấp rưỡi, trong khi dân số tăng thêm khoảng 90 triệu người. Theo IMF, GDP của Mỹ đạt mức 15,16 nghìn tỷ USD vào năm 2010, đứng thứ nhất thế giới.
1. Trung Quốc
Quy mô nền kinh tế (tính theo tỷ giá năm 2000): 25,3 nghìn tỷ USD
Thu nhập bình quân đầu người (tính theo tỷ giá năm 2000): 17.759 USD
Đây sẽ là nền kinh tế số 1 thế giới vào năm 2050 theo dự báo của HSBC. Theo đó, dân số nước này thời điểm đó sẽ lên mức 1,43 tỷ người. Số liệu mới nhất của IMF, GDP Trung Quốc năm 2010 đạt 6,4 nghìn tỷ USD, đứng thứ nhì thế giới.
Phan An