3 lý do cần cân nhắc kỹ khi mua đất thương mại, dịch vụ

3 lý do cần cân nhắc kỹ khi mua đất thương mại, dịch vụ

Đồng Xuân Thuận

Đồng Xuân Thuận

Thứ 5, 23/04/2020 16:36

Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng để xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ và với mỗi loại đất thì có mục đích sử dụng riêng. Tuy nhiên, người mua cần tìm hiểu và cân nhắc kỹ khi mua đất thương mại dịch vụ.

Bất động sản - 3 lý do cần cân nhắc kỹ khi mua đất thương mại, dịch vụ

3 lý do cần cân nhắc kỹ khi mua đất thương mại, dịch vụ. (Ảnh minh họa)

Đất thương mại, dịch vụ là gì?

Theo khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2013 và phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT, đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng vào các mục đích sau:

- Xây dựng các cơ sở thương mại, dịch vụ.

- Xây dựng các công trình khác phục vụ cho thương mại, dịch vụ (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm).

Hình thức sử dụng đất thương mại, dịch vụ:

Theo khoản 3 Điều 153 Luật Đất đai 2013 tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức sau:

+ Nhà nước cho thuê đất.

+ Nhận chuyển quyền sử dụng đất.

+ Thuê đất.

+ Thuê lại đất.

+ Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng thông qua những hình thức sau:

+ Nhà nước cho thuê đất.

+ Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khác.

+ Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Được nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, thương mại, dịch vụ nếu thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất thương mại, dịch vụ thông qua hình thức sau:

+ Nhà nước cho thuê đất.

+ Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+ Thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

3 lý do cần cân nhắc kỹ khi mua đất thương mại, dịch vụ

Thứ nhất, không được xây nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ

Một trong những nguyên tắc sử dụng đất là đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất (theo khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai năm 2013).

Hiện nay, nhà ở được quy định rõ tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhà ở 2014, cụ thể: Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp muốn xây dựng nhà ở trên đất thương mại, dịch vụ phải chuyển mục đích sử dụng sang đất ở; nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính (phạt tiền và trả lại hiện trạng ban đầu, hay nói cách khác là buộc tháo dỡ nhà ở).

Hộ gia đình, cá nhân có đất thương mại, dịch vụ thuộc diện được chuyển mục đích sử dụng thì thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ (Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT):

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Ngoài ra, phải nộp kèm hồ sơ gồm: Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân mang 01 bộ hồ sơ nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Nếu hồ sơ đủ thì Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận.

- Nếu hồ sơ thiếu: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Khi nộp xong hồ sơ trong quá trình cơ quan giải quyết yêu cầu thì hộ gia đình, cá nhân cần lưu ý 2 việc sau:

- Phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (theo thông báo nộp tiền)

- Nhận thông báo số tiền phải nộp, nộp tại cơ quan thuế và giữ chứng từ (biên lai) để xuất trình theo yêu cầu.

Bước 4. Trả kết quả

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.

- Khi nhận được quyết định thì nên kiểm tra lại các thông tin trong quyết định, nếu phát hiện sai sót thì yêu cầu sửa.

Thời hạn giải quyết yêu cầu không quá 15 ngày (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP). Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Lưu ý, thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất…

Thứ 2, có thể không được chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ điểm e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, khi chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định trên, khi hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất ở phải được phép của UBND cấp huyện nơi có đất.

Căn cứ Điều 52 Luật Đất đai năm 2013, UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất dựa theo 2 căn cứ sau:

- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Một trong những khó khăn, vướng mắc của người dân là không biết được diện tích đất của mình có thuộc diện được chuyển mục đích sử dụng đất không? Hiện nay, pháp luật quy định rõ về vấn đề này, cụ thể:

+ Theo khoản 4 Điều 67 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

+ Toàn bộ bộ nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm được công bố công khai tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của UBDN cấp huyện và công bố công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến cấp xã tại trụ sở UBND cấp xã (theo khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018).

Như vậy, để xác định diện tích đất thương mại, dịch vụ mình có thuộc diện được chuyển sang đất ở hay không thì hộ gia đình, cá nhân có thể đến UBND cấp xã nơi có đất để xem kế hoạch sử dụng đất.

Nếu kế hoạch sử dụng đất hàng năm không quy định vị trí có thửa đất thương mại, dịch vụ được chuyển mục đích sử dụng thì UBND cấp huyện sẽ không ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thứ 3, có thể mất nhiều tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

Trường hợp 1: Đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014

Khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Công thức tính tiền sử dụng đất: Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Trường hợp 2: Được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê

Khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Công thức tính tiền sử dụng đất: Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại

Trường hợp 3: Đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý, trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 1/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Hoàng Mai

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung trên. Hãy tặng sao để tiếp thêm động lực cho tác giả có những bài viết hay hơn nữa.
Đã tặng: 0 star
Tặng sao cho tác giả
Hữu ích
5 star
Hấp dẫn
10 star
Đặc sắc
15 star
Tuyệt vời
20 star

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bình luận không đăng nhập

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.