TT | Địa phương | Thời gian tựu trường |
1 | An Giang | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 29/8 |
3 | Bắc Giang | - 29/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
4 | Bắc Kạn | - 28 - 29/8 - Lớp 1 ngày 21 - 22/8 |
5 | Bạc Liêu | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
6 | Bắc Ninh | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
7 | Bến Tre | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
8 | Bình Định | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
9 | Bình Dương | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
10 | Bình Phước | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
11 | Bình Thuận | 21 - 29/8 |
12 | Cà Mau | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
13 | Cần Thơ | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
14 | Cao Bằng | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
15 | Đà Nẵng | - 29/8 - Lớp 1 ngày 24/8 |
16 | Đắk Lắk | - 29/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
17 | Đắk Nông | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
18 | Điện Biên | - 1/9 - Lớp 1 ngày 29/8 |
29 | Đồng Nai | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
20 | Đồng Tháp | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
21 | Gia Lai | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
22 | Hà Giang | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
23 | Hà Nam | - 29/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
24 | Hà Nội | - |
25 | Hà Tĩnh | - 28/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
26 | Hải Dương | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
27 | Hải Phòng | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
28 | Hậu Giang | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
29 | Tp.HCM | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
30 | Hòa Bình | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
31 | Hưng Yên | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
32 | Khánh Hòa | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
33 | Kiên Giang | 28/8 |
34 | Kon Tum | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
35 | Lai Châu | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
36 | Lâm Đồng | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
37 | Lạng Sơn | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
38 | Lào Cai | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
39 | Long An | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
40 | Nam Định | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
41 | Nghệ An | - 28/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
42 | Ninh Bình | - 29/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
43 | Ninh Thuận | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
44 | Phú Thọ | - 28/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
45 | Phú Yên | - 28/8 - Lớp 1 ngày /8 |
46 | Quảng Bình | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
47 | Quảng Nam | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
48 | Quảng Ngãi | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
49 | Quảng Ninh | - 29/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
50 | Quảng Trị | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
51 | Sóc Trăng | Sớm nhất trước 1 tuần so với ngày khai giảng |
52 | Sơn La | - 28/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
53 | Tây Ninh | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
54 | Thái Bình | - 28/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
55 | Thái Nguyên | - 29/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
56 | Thanh Hóa | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
57 | Thừa Thiên - Huế | - 28/8 - Lớp 1,6,10 ngày 22/8 |
58 | Tiền Giang | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
59 | Trà Vinh | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
60 | Tuyên Quang | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
61 | Vĩnh Long | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
62 | Vĩnh Phúc | - 29/8 - Lớp 1 ngày 22/8 |
63 | Yên Bái | - 28/8 - Lớp 1 ngày 21/8 |
Hiện Bộ GD&ĐT chưa công bố khung thời gian năm học 2024 - 2025. Tuy nhiên, nếu không có thay đổi lịch khai giảng của học sinh cả nước vẫn sẽ được tổ chức vào ngày mùng 5/9.
Theo Tri Thức đến hiện tại, HĐND của 26 tỉnh, thành đã thông qua mức thu học phí năm học 2024-2025. Đây là học phí áp dụng với các trường công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên (chưa tự chủ). Riêng tiểu học, trẻ 5 tuổi được miễn học phí theo Luật Giáo dục và Nghị định 81/2021.
Dưới đây là bảng tổng hợp mức học phí năm học 2024-2025 của các tỉnh thành, áp dụng khi học sinh học trực tiếp:
Đáng chí ý hiện tại, một số địa phương đã thông báo miễn, giảm học phí cho học sinh trên địa bàn tỉnh. Các mức được công bố trên là cơ sở để địa phương chi ngân sách, thực hiện việc miễn, giảm.
Cụ thể, ngày 30/7, HĐND Tp.Đà Nẵng đã thông qua nghị quyết hỗ trợ học phí đối với trẻ mầm non, học sinh phổ thông, học sinh tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm học 2024-2025, tổng kinh phí hỗ trợ dự kiến là hơn 108 tỷ đồng.
Địa phương hỗ trợ 100% học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trong 9 tháng của năm học 2024-2025.
Hỗ trợ 100% học phí cho học sinh đang học kiến thức văn hóa THPT và chương trình giáo dục phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, tư thục trong tối đa 9 tháng của năm học 2024-2025.
Các đối tượng được giảm học phí theo các chính sách của trung ương và thành phố được cấp bù phần hỗ trợ bằng 100% mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2024-2025. Chính sách miễn học phí không áp dụng đối với trẻ mầm non, học sinh phổ thông và học sinh thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.
Tại kỳ họp thứ 22, khóa VII nhiệm kỳ 2021-2025, HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã thông qua nghị quyết quy định chính sách miễn giảm toàn phần học phí cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo, học sinh THPT công lập và ngoài công lập, học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh. Đặc biệt trước đó, năm 2022, HĐND tỉnh này đã ban hành nghị quyết hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em mầm non 5 tuổi, học sinh THCS công lập và ngoài công lập từ năm học 2022-2023 đến hết năm 2024-2025.
Trong khi đó, tỉnh Long An giảm 50% học phí đối với trẻ em mầm non dưới 5 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập; miễn học phí đối với học sinh THCS đang học chương trình giáo dục phổ thồng tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh.
Theo lộ trình của Chính phủ, từ năm học 2025-2026, học sinh THCS trong cả nước sẽ được miễn học phí.
Năm học trước 2023-2024, học sinh tựu trường sớm nhất trước 1 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 2 tuần. Các trường tổ chức ngày khai giảng vào 5/9. Kết thúc học kỳ 1 trước ngày 15/1/2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ 2 trước ngày 25/5/2024 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024, thông tin trên Vietnamnet.
Theo Bộ GD&ĐT, việc xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2024. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31/7/2024. Đặc biệt, việc thi tốt nghiệp THPT và các kỳ thi cấp quốc gia theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Trúc Chi (t/h)