Công bố tỷ lệ chi tiết phiếu tín nhiệm với 48 chức danh

Công bố tỷ lệ chi tiết phiếu tín nhiệm với 48 chức danh

Dương Thu

Dương Thu

Thứ 5, 25/10/2018 14:51

Quốc hội đã bỏ phiếu kín, tiến hành lấy phiếu tín nhiệm với 48 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm, tỷ lệ chi tiết với 48 chức danh được công bố chiều 25/10.

Quốc hội đã công bố tỷ lệ chi tiết số phiếu tín nhiệm cao, tín nhiệm, tín nhiệm thấp với 48 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Điều 10, Nghị quyết 85/2014/QH13 quy định hệ quả đối với người được lấy phiếu tín nhiệm:

Người được lấy phiếu tín nhiệm có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội đánh giá “tín nhiệm thấp” thì có thể xin từ chức.

Người được lấy phiếu tín nhiệm có từ hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trở lên đánh giá “tín nhiệm thấp” thì Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân trình Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm.

Chính trị - Công bố tỷ lệ chi tiết phiếu tín nhiệm với 48 chức danh

Các Đại biểu Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn sáng 25/10.

Công bố chi tiết tỷ lệ phiếu tín nhiệm với 48 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn:

STT Họ và tên Chức danh Tín nhiệm cao (số phiếu/Tỷ lệ%) Tín nhiệm (Số phiếu/Tỷ lệ %) Tín nhiệm thấp (Số phiếu/ Tỷ lệ %)
1 Đặng Thị Ngọc Thịnh Phó Chủ tịch nước

323/66,6%

146/30,1%  06/1,24%
2 Nguyễn Thị Kim Ngân  Chủ tịch Quốc hội 437/90,1% 34/7,01%  4/0,82%
3 Tòng Thị Phóng  Phó Chủ tịch Thường trực Quốc hội 372/76,7% 91/18,76%  11/2,27%
4 Uông Chu Lưu Phó Chủ tịch Quốc hội 374/77,11% 92/18,97% 9/1,86%
5 Đỗ Bá Tỵ Phó Chủ tịch Quốc hội 327/67,42% 135/27,84% 13/2,68%
6 Phùng Quốc Hiển Phó Chủ tịch Quốc hội 362/74,64% 102/21,03% 7/1,44%
7 Nguyễn Thúy Anh Chủ nhiệm Ủy ban Về các vấn đề xã hội  210/43,3% 232/47,84% 32/6,6%
8 Phan Thanh Bình Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng 326/67,22% 146/30,1% 2/0,41%
9 Hà Ngọc Chiến Chủ tịch Hội đồng dân tộc 290/59,79% 181/37,32% 3/0,62%
10 Phan Xuân Dũng Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trưởng 276/56,91% 176/36,29% 22/4,54%
11 Nguyễn Khắc Định Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật 317/65,36% 145/29,9% 12/2,47%
12 Nguyễn Văn Giàu Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại 330/68,04% 139/28,66% 5/1,03%
13 Nguyễn Đức Hải Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính Ngân sách 323/66,6% 144/29,69% 7/1,44%
14 Nguyễn Thanh Hải Trưởng ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội 279/57,53% 171/53,26% 25/5,15%
15 Lê Thị Nga Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp 338/69,69% 118/24,33% 19/3,92%
16 Vũ Hồng Thanh Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế 263/54,23% 182/37,53% 29/5,98%
17 Nguyễn Hạnh Phúc Tổng Thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội 315/64,95% 133/27,42% 26/5,36%
18 Trần Văn Túy Trưởng ban Công tác đại biểu 341/70,31% 120/24,74% 14/2,89%
19 Võ Trọng Việt Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng an ninh 286/58,97% 166/34,23% 23/4,74%
20 Nguyễn Xuân Phúc Thủ tướng Chính phủ 393/81,03% 68/14,02% 14/2,89%
21 Trương Hòa Bình Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ 336/69,28% 122/25,15% 15/3,09%
22 Phạm Bình Minh Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Ngoại giao 377/77,73% 85/17,53% 10/2,06%
23 Vương Đình Huệ Phó Thủ tướng Chính phủ 354/72,99% 103/21,24% 17/3,51%
24 Vũ Đức Đam Phó Thủ tướng Chính phủ 305/62,89% 140/28,87% 28/5,77%
25 Trịnh Đình Dũng Phó Thủ tướng Chính phủ  210/43,3% 212/43,71% 50/10,31%
26 Ngô Xuân Lịch Bộ trưởng Quốc phòng 341/70,31% 120/24,74% 12/2,47%
27 Tô Lâm Bộ trưởng Công an 273/56,29% 149/30,72% 51/10,52%
28 Chu Ngọc Anh Bộ trưởng Khoa học Công nghệ 169/34,85% 270/55,67% 34/7,01%
29 Trần Tuấn Anh Bộ trưởng Công Thương 226/46,6% 188/38,76% 57/11,75%
30 Đỗ Văn Chiến Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc 255/52,58% 203/41,86% 14/2,86%
31 Nguyễn Xuân Cường Bộ trưởng NN&PTNT 307/63,3% 153/31,55% 12/2,47%
32 Đào Ngọc Dung Bộ trưởng LĐ,TB&XH 258/53,2% 189/38,97% 25/5,15%
33 Nguyễn Ngọc Thiện Bộ trưởng VH,TT&DL 148/30,52% 252/51,96% 72/14,85%
34 Phạm Hồng Hà Bộ trưởng Xây dựng 159/32,78% 226/46,6% 89/18,35%
35 Phùng Xuân Nhạ Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo 140/28,87% 194/40% 137/28,25%
36 Nguyễn Văn Thể Bộ trưởng Giao thông Vận tải 142/29,28% 221/45,57% 107/22,06%
37 Lê Vĩnh Tân Bộ trưởng Nội vụ 157/32,37% 250/51,55% 64/13,2%
38 Mai Tiến Dũng Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ 273/56,29% 175/36,08% 24/4,95%
39 Đinh Tiến Dũng Bộ trưởng Tài chính 229/47,22% 195/40,21% 49/10,1%
40 Nguyễn Chí Dũng Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư 169/34,85% 208/42,89% 97/20%
41 Lê Thành Long Bộ trưởng Tư pháp 318/65,57% 134/27,63% 22/4,54%
42 Lê Minh Khái Tổng Thanh tra Chính phủ 304/62,68% 158/32,58% 12/2,47%
43 Lê Minh Hưng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước 339/69,9% 122/25,15% 11/2,27%
44 Trần Hồng Hà Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường 197/40,62% 208/42,89% 69/14,23%
45 Nguyễn Thị Kim Tiến Bộ trưởng Y tế 224/46,19% 197/40,62% 53/10,93%
46 Nguyễn Hòa Bình Chánh án TANDTC 286/58,97% 171/35,26% 18/3,71%
47 Lê Minh Trí Viện trưởng VKSNDTC 204/42,06% 229/47,22% 41/8,45%
48 Hồ Đức Phớc Tổng Kiểm toán Nhà nước 245/50,52% 194/40% 36/7,42%

Ngay sau khi công bố kết quả kiểm phiếu, Tổng Thư ký Quốc hội Nguyễn Hạnh Phúc trình bày dự thảo Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Cuối cùng, Quốc hội thông qua Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn, hoàn tất quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV.

Chính trị - Công bố tỷ lệ chi tiết phiếu tín nhiệm với 48 chức danh (Hình 2).

Nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 48 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Như vậy, Quốc hội đã hoàn thành quy trình lấy phiếu tín nhiệm với 48 chức danh do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

Dương Thu - Hoàng Bích

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung trên. Hãy tặng sao để tiếp thêm động lực cho tác giả có những bài viết hay hơn nữa.
Đã tặng: 0 star
Tặng sao cho tác giả
Hữu ích
5 star
Hấp dẫn
10 star
Đặc sắc
15 star
Tuyệt vời
20 star

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bình luận không đăng nhập

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.