STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP |
1 | Vượt đèn đỏ | 04 - 06 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 7) |
2 | Đi ngược chiều | 04 - 06 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 7) |
3 | Không bật đèn chiếu sáng từ 18 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ ngày hôm sau | 200.000 - 400.000 đồng (điểm g khoản 1 Điều 7) |
4 | Chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường quy định tốc độ tối thiểu cho phép | 200.000 - 400.000 đồng (điểm k khoản 1 Điều 7) |
5 | Chạy quá tốc độ cho phép từ 05 km/h tới dưới 10 km/h | 400.000 - 600.000 đồng (điểm b khoản 2 Điều 7) |
6 | Chạy quá tốc độ cho phép từ 10 km/h tới 20 km/h | 800.000 - 1.000.000 đồng (điểm a khoản 4 Điều 7) |
7 | Chạy quá tốc độ cho phép trên 20 km/h | 06 - 08 triệu đồng (điểm a khoản 8 Điều 7) |
8 | Chở theo 2 người trên xe (trừ một số ngoại lệ, hoặc trẻ em dưới 12 tuổi) | 400.000 - 600.000 đồng (điểm g khoản 2 Điều 7) |
9 | Chở theo 3 người trên xe | 600.000 - 800.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 7) |
10 | Không đội mũ bảo hiểm | 400.000 - 600.000 đồng (điểm h khoản 2 Điều 7) |
11 | Đeo tai nghe nhạc khi đang điều khiển xe máy | 800.000 - 1.000.000 đồng (điểm đ khoản 4 Điều 7) |
12 | Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe máy | 800.000 - 1.000.000 đồng (điểm đ khoản 4 Điều 7) |
13 | Đi vào đường cao tốc | 04 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 7) |
14 | Không nhường đường cho xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ | 04 - 06 triệu đồng (điểm đ khoản 7 Điều 7) |
15 | Điều khiển xe lạng lách đánh võng | 08 - 10 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 7) |
16 | Vi phạm nồng độ cồn với xe máy |
02 - 10 triệu đồng (điểm a khoản 6, điểm b khoản 8, điểm d khoản 9 Điều 7) |
Có thể thấy mức phạt với các hành vi vi phạm giao thông của xe máy đều đang ở mức rất cao. Chính vì thế, để đảm bảo an toàn cho bản thân và cũng là "bảo vệ túi tiền" thì người dân cần hết sức chú ý tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông, ngay cả trong những ngày Tết.
BẢO NAM