ĐH Điện lực và ĐH Bách Khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn

ĐH Điện lực và ĐH Bách Khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn

Thứ 6, 09/08/2013 13:52

Sáng 9/8,ĐH Bách Khoa Hà Nội và ĐH Điện lực vừa công bố điểm chuẩn chính thức và chỉ tiêu NV2.

ĐH Điện Lực

Thí sinh đạt điểm chuẩn vào trường nhưng không đạt điểm chuẩn theo chuyên ngành dự thi được quyền chọn chuyển sang các chuyên ngành cùng khối thi còn chỉ tiêu nếu đạt điểm chuẩn của chuyên ngành đó. Thí sinh điền tên chuyên ngành mình chọn vào giấy báo nhập học trước khi làm thủ tục nhập học.

Kết quả tuyển sinh của thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT vào trường tại tuyến sở Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ chuyển phát nhanh về các Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 15/8/2013. Kết quả tuyển sinh của thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT vào trường tại Đại học Điện lực (Mã ĐKDT 99) thí sinh sẽ nhận trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh của trường từ ngày 15/8/2013 đến 20/8/2013. Thí sinh diện trúng tuyển NV1 mà chưa nhận được Giấy báo nhập học đến ngày nhập học có thể đến làm thủ tục rồi xin cấp lại giấy báo nhập học tại bộ phận tuyển sinh của trường.

Trường nhận hồ sơ NV2 (cả hệ Đại học và hệ Cao đẳng) từ ngày 20/8/2013 đến hết ngày 10/9/2013. Khi đăng ký NV2, đối với các ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh cần ghi rõ tên chuyên ngành cùng với mã chuyên ngành mà mình đăng ký xét tuyển.  Ngày nhập học hệ đại học:  NV1:  26,27/8/2013;  NV2: 16/9/2013.

Điểm chuẩn Hệ Đại học:

Ngành

Điểm chuẩn NV1

Chỉ tiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2

Khối A

Khối A1

Khối D1

Khối A

Khối A1

Khối D1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống điện

21.0

20.5

 

10

21.0

20.5

 

Điện công nghiệp và dân dụng

20.0

19.5

 

5

20.0

19.5

 

Nhiệt điện

19.0

18.5

 

10

19.0

18.5

 

Điện lạnh

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

Xây dựng công trình điện

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

Điện hạt nhân

19.0

18.5

 

10

19.0

18.5

 

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý năng lượng

19.5

19.0

 

5

19.5

19.0

 

Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

19.0

18.5

 

20

19.0

18.5

 

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

Công nghệ phần mềm

19.0

18.5

 

5

19.0

18.5

 

Thương mại điện tử

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19.5

19.0

 

5

19.5

19.0

 

Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:

 

 

 

 

 

 

 

Điện tử viễn thông

19.0

18.5

 

10

19.0

18.5

 

Kỹ thuật điện tử

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

19.0

18.5

 

25

19.0

18.5

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

19.0

18.5

 

15

19.0

18.5

 

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:

 

 

 

 

 

 

 

Quản trị doanh nghiệp

19.0

18.5

18.5

10

19.0

18.5

18.5

Quản trị du lịch khách sạn

19.0

18.5

18.5

20

19.0

18.5

18.5

Tài chính ngân hàng

19.0

18.5

18.5

15

19.0

18.5

18.5

Kế toán

19.0

18.5

18.5

10

19.0

18.5

18.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ Cao đẳng

Ngành

Điểm NV1

Chỉ tiêu NV2

Điểm nhận đơn NV2

Khối A

Khối A1

Khối D1

Khối A

Khối A1

Khối D1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

 

 

 

 

 

 

 

Hệ thống điện

10.0

10.0

 

60

11.0

11.0

 

Hệ thống điện (Lớp đặt ở Vinh)

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Điện công nghiệp và dân dụng

10.0

10.0

 

25

10.5

10.5

 

Điện công nghiệp và dân dụng (Lớp đặt ở Vinh)

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Nhiệt điện

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Điện lạnh

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Xây dựng công trình điện

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Xây dựng công trình điện

10.0

10.0

 

30

10.0

10.0

 

Thủy điện

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

Quản lý năng lượng

10.0

10.0

 

25

10.5

10.5

 

Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành

 

 

 

 

 

 

 

Công nghệ phần mềm

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

10.0

10.0

 

25

10.5

10.5

 

Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông (Điện tử viễn thông)

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

10.0

10.0

 

25

10.0

10.0

 

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:

 

 

 

 

 

 

 

Quản trị doanh nghiệp

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

Quản trị du lịch khách sạn

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

Quản trị du lịch khách sạn ((Lớp đặt ở Vinh)

10.0

10.0

10.0

30

10.0

10.0

10.0

Tài chính ngân hàng

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

Kế toán

10.0

10.0

10.0

25

10.0

10.0

10.0

Kế toán (Lớp đặt ở Vinh)

10.0

10.0

10.0

30

10.0

10.0

10.0

Hệ Cao đẳng chỉ xét tuyển NV2 từ kết quả thi Đại học năm 2013. Sinh viên các lớp Cao đẳng đặt ở Vinh sẽ được giảm 10% học phí so với sinh viên cùng loại hình đào tạo tại Hà Nội. Ngày nhập học hệ Cao đẳng:  NV1:  26,27/8/2013;  NV2: 17/9/2013;

 Hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 gồm:

            + Giấy chứng nhận kết quả thi đại học năm 2013, bản gốc có dấu đỏ của trường thí sinh dự thi.

            + 01 một phong bì dán tem (loại 2 nghìn đồng) ghi rõ địa chỉ người nhận

            + Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/01 hồ sơ.

Hồ sơ xét tuyển NV2 gửi theo đường Bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường ĐHĐL (Phòng Đào tạo, Trường Đại học Điện lực, số 235 Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà Nội) từ ngày 20/8/2013 đến hết giờ làm việc của bưu điện ngày 10/9/2013.

Việc xét tuyển NV2 thực hiện theo từng chuyên ngành, lựa chọn theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Ngày 12/9/2013 nhà trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển NV2.

Thí sinh đăng ký NV2 hệ Cao đẳng các lớp đặt ở Vinh có thể nộp Hồ sơ xét tuyển NV2 trực tiếp tại Văn phòng trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Hồng Lam (Cơ sở của trường ĐHĐL ở Nghệ An). Địa chỉ: Đường Lê Viết Thuật, Hưng Lộc (Đường Vinh - Cửa Hội), thành phố Vinh, Nghệ An.

Hệ Liên thông: Điểm trúng tuyển NV1 của thí sinh ĐKDT vào hệ liên thông chính qui của trường Đại học Điện lực trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2013 bằng với điểm sàn công bố vủa Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng hệ tương ứng.

ĐH Bách khoa Hà Nội

Khối ngành kỹ thuật (hệ Cử nhân kỹ thuật/Kỹ sư)

KT1 (cơ khí - cơ điện tử - nhiệt lạnh): khối A 23 điểm, khối A1 22 điểm

KT2 (điện – tự động hóa - điện tử - CNTT - Toán tin): khối A 24,5 điểm, khối A1 23,5 điểm

KT3 (Hóa – Sinh - thực phẩm - môi trường): khối A 22,5 điểm

KT4 (vật liệu - dệt may - sư phạm kỹ thuật): khối A 21,5 điểm, khối A1 20,5 điểm

KT5 (vật lý kỹ thuật - kỹ thuật hạt nhân): khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm

Khối ngành kinh tế - quản lý (KT6), khối A 22 điểm, khối A1 21 điểm và khối D1 20 điểm.

Ngành ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh nhân hệ số 2)

TA1 (tiếng Anh khoa học - kỹ thuật và công nghệ): 28,5 điểm

TA2 (tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế, IPE): 28 điểm

Khối ngành công nghệ kỹ thuật (hệ Cử nhân công nghệ)

CN1 (công nghệ cơ khí - cơ điện tử - ôtô): khối A 20,5 điểm, khối A1 20 điểm

CN2 (công nghệ TĐH - điện tử - CNTT): khối A 21 điểm, khối A1 20 điểm

CN3 (công nghệ hóa học - thực phẩm): khối A 21 điểm

Hội đồng tuyển sinh của trường cho biết, điểm chuẩn trên áp dụng chung cho cả nguyện vọng 1 và nguyện vọng bổ sung theo nhóm ngành đã đăng ký.

Riêng đối với các thí sinh đã đăng ký nguyện vọng bổ sung vào các chương trình đào tạo quốc tế thuộc Viện SIE (QT1-QT9), điểm chuẩn là 18 cho cả 3 khối A, A1 và D1.

 N. An

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung trên. Hãy tặng sao để tiếp thêm động lực cho tác giả có những bài viết hay hơn nữa.
Đã tặng: 0 star
Tặng sao cho tác giả
Hữu ích
5 star
Hấp dẫn
10 star
Đặc sắc
15 star
Tuyệt vời
20 star

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bình luận không đăng nhập

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.