Xe máy Honda Wave Alpha được người sử dụng ưa chuộng bởi ngôn ngữ thiết kế thể thao nhỏ gọn. Xe có kích thước tổng thể là 1.913 mm x 689 mm x 1.076 mm với chiều cao yên 770mm và khối lượng 96kg nên phù hợp với thể trạng của nhiều người dùng Việt Nam. Sự nhỏ gọn giúp Wave Alpha có thể linh hoạt để di chuyển trên đường phố đông đúc, nhưng vẫn đủ mạnh mẽ cho nhu cầu di chuyển trên các cung đường đồi núi dốc.
Wave Alpha sở hữu cặp vành nan hoa 17 inch đi kèm với bộ lốp có săm thông thường có kích thước trước sau lần lượt là 70/90-17M/C 38P và 80/90-17M/C 50P. Xe sở hữu giảm xóc trước ống lồng, phía sau là giảm xóc lò xo đôi đảm bảo sự ổn định trên các cung đường di chuyển khác nhau. Hệ thống phanh tang trống là trang bị tiêu chuẩn cho cả bánh trước và sau
Về sức mạnh, Honda vẫn trang bị cho Wave Alpha động cơ xy lanh đơn dung tích 109,2cc làm mát bằng không khí. Khối động cơ này sản sinh công suất tối đa là 6,12 kW/ 7.500 vòng/ phút và mômen xoắn cực đại là 8,44 Nm/ 5.500 vòng/ phút. Khác với các dòng xe số phổ biến trên thị trường hiện nay, Wave Alpha vẫn sử dụng chế hòa khí giúp việc sửa chữa xe dễ dàng nếu như gặp trục trặc.
Hiện nay, Honda phân phối chính hãng tại Việt Nam với tổng cộng 3 phiên bản kèm mức giá tại đại lý ở tháng 12/2024 như sau:
Phiên bản | Giá đề xuất (VND) | Giá đại lý (VND) | Mức chênh lệch (VND) |
Wave Alpha Tiêu chuẩn (sơn bóng) | 17,859,273 | 19,000,000 | 1,140,727 |
Wave Alpha Đặc biệt (sơn nhám) | 18,742,909 | 20,000,000 | 1,257,091 |
Wave Alpha Cổ điển | 18,939,273 | 21,200,000 | 2,260,727 |
Lưu ý: Mức giá bán trên đây chỉ mang tính tham khảo, các đại lý có thể có những chính sách giá khác biệt.
BẢO NAM