Theo bảng công bố điểm chuẩn đợt 2, trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn cao nhất 52 điểm; THPT Thăng Long điểm chuẩn 51 điểm; THPT Phan Đình Phùng, Trần Phú, Yên Hoà đều có điểm chuẩn là 49 điểm… Trường có điểm chuẩn thấp nhất, THPT Lưu Hoàng, huyện Ứng Hoà, Hà Nội có điểm chuẩn là 22 điểm.
Trước đó ngày 10/7, trong đợt công bố điểm chuẩn đợt 1 trường THPT Chu Văn An tiếp tục dẫn đầu điểm chuẩn vào lớp 10 công lập với 53,5 điểm. Mức này thấp hơn năm trước 2,5 điểm (năm ngoái lấy 56 điểm).
Trường THPT Phan Đình Phùng có điểm chuẩn 49,5 điểm, trong khi đó, năm trước lấy 54 điểm (giảm 4,5 điểm); trường THPT Thăng Long 52; THPT Trần Phú 49,5; THPT Yên Hoà 51 điểm…
Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
Thời gian các trường nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển vào ngày 17 và 18/7.
Kỳ thi vào lớp 10 THPT, có tới gần 72.000 học sinh dự thi trong khi chỉ có 49.500 chỉ tiêu của 110 trường THPT công lập. Như vậy, sẽ có khoảng 20.000 thí sinh buộc phải lựa chọn nguyện vọng tiếp theo ở trường dân lập hoặc hệ giáo dục thường xuyên.
Theo quy chế thi của Bộ GD-ĐT, mọi học sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi. Kết quả phúc khảo dự kiến được công bố cho thí sinh vào ngày 20/7.
Danh sách các trường công bố điểm chuẩn đợt 2:
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Chu Văn An |
52,0 |
|
2. |
Phan Đình Phùng |
49,0 |
|
3. |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
45,5 |
|
4. |
Tây Hồ |
42,5 |
Tuyển NV3 khu vực 1,2: 44,5 |
5. |
Thăng Long |
51,0 |
|
6. |
Trần Phú-Hoàn Kiếm |
49,0 |
|
7. |
Trần Nhân Tông |
47,0 |
|
8. |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
45,0 |
Tuyển NV3 khu vực 2: 47,0 |
9. |
Kim Liên |
50,0 |
|
10. |
Yên Hoà |
49.5 |
|
11. |
Nhân Chính |
48,0 |
|
12. |
Cầu Giấy |
46,0 |
|
13. |
Quang Trung-Đống Đa |
46,0 |
|
14. |
Đống Đa |
45,0 |
|
15. |
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân |
42,5 |
Tuyển NV3 khu vực 3: 44,5 |
16. |
Hoàng Văn Thụ |
41,5 |
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,5 |
17. |
Việt Nam –Ba Lan |
41,0 |
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 43,0 |
18. |
Trương Định |
40,0 |
Tuyển NV3 khu vực 2,3: 42,0 |
19. |
Nguyễn Gia Thiều |
48,0 |
|
20. |
Lý Thường Kiệt |
44,5 |
|
21. |
Nguyễn Văn Cừ |
39,0 |
Tuyển NV3 khu vực 5: 41,0 |
22. |
Thạch Bàn |
41,5 |
Tuyển NV3 khu vực 2, 5: 43,5 |
23. |
Mê Linh |
45,5 |
|
24. |
Yên Lãng |
41,0 |
|
25. |
Bắc Thăng Long |
40,0 |
Tuyển NV3 khu vực 1,6: 42,0 |
26. |
Minh Phú |
30,0 |
|
27. |
Quang Minh |
28,5 |
Tuyển NV3 khu vực 6: 30,5 |
28. |
Tiến Thịnh |
30,5 |
|
29. |
Xuân Đỉnh |
45,5 |
|
30. |
Trung Văn |
36,0 |
Tuyển NV3 khu vực 3,7: 38,0 |
31. |
Tân Lập |
32,5 |
|
32. |
Đại Mỗ |
34,0 |
Tuyển NV3 khu vực 7: 36,0 |
33. |
Vân Cốc |
29,0 |
|
34. |
Bất Bạt |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
35. |
Xuân Khanh |
23,0 |
Tuyển NV3 khu vực 8: 25,0 |
36. |
Thạch Thất |
42,5 |
|
37. |
Phùng Khắc Khoan-Th. Thất |
38,0 |
|
38. |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất |
35,0 |
Tuyển NV3 khu vực 9: 37,0 |
39. |
Cao Bá Quát- Quốc Oai |
30,0 |
|
40. |
Bắc Lương Sơn |
22,0 |
|
41. |
Xuân Mai |
34,0 |
|
42. |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông |
34,0 |
Tuyển NV3 khu vực 7,10: 36,0 |
43. |
Chúc Động |
28,0 |
|
44. |
Thanh Oai A |
28,5 |
|
45. |
Chương Mỹ B |
23,0 |
Tuyển NV3 khu vực 10: 25,0 |
46. |
Lê Lợi – Hà Đông |
38,0 |
Tuyển NV3 khu vực 3,10: 40,0 |
47. |
Tân Dân |
22,0 |
Tuyển NV3 khu vực 11: 24,0 |
48. |
Nguyễn Trãi – Thường Tín |
31,0 |
Tuyển NV3 khu vực 4,11: 33,0 |
49. |
Vân Tảo |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
50. |
Lý Tử Tấn |
24,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0 |
51. |
Trần Đăng Ninh |
26,0 |
|
52. |
Lưu Hoàng |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
53. |
Đại Cường |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0 |
Theo Khám phá