Trong phân khúc SUV 7 chỗ, Kia Sorento nổi bật với ngoại hình bắt mắt, nội thất rộng rãi và được trang bị nhiều công nghệ. Còn đối thủ Toyota Fortuner lại có vẻ ngoài mạnh mẽ, đầy nam tính cùng nội thất tiện nghi, đáp ứng đủ nhu cầu cần thiết. Cùng với đó là khả năng vận hành bền bỉ, ít hỏng vặt và có tính thanh khoản cao.
Giá xe các phiên bản
Dòng xe
|
Phiên bản
|
Giá niêm yết (triệu đồng) |
Giá lăn bánh (triệu đồng) |
Kia Sorento |
Luxury – Máy dầu |
1.119 |
1.194 |
Premium – Máy dầu |
1.239 |
1.316 |
|
Signatủe – Máy dầu |
1.299 |
1.376 |
|
Premium – Máy xăng |
1.139 |
1.214 |
|
Signature – Máy xăng |
1.229 |
1.305 |
|
Toyota Fortuner |
2.4 4X2MT |
995 |
1.068 |
2.4 4X2AT |
1.088 |
1.162 |
|
Legender 2.4 4X2AT |
1.195 |
1.271 |
|
2.7 4X2AT |
1.154 |
1.229 |
|
2.7 4X4AT |
1.224 |
1.300 |
|
2.8 4X4AT |
1.388 |
1.467 |
|
Legender 2.8 4.4AT |
1.426 |
1.506 |
Bước sang thế hệ thứ 4, Kia Sorento mới được coi là bước nhảy vọt về công nghệ, thiết kế của dòng SUV 7 chỗ đến từ Hàn Quốc. Do đó, mẫu xe này có giá bán tăng mạnh so với đời cũ dao động từ 1,119 - 1,229 tỷ đồng.
Toyota Fortuner vẫn giữ truyền thống với mức giá cao nhất phân khúc từ 995 - 1.426 triệu đồng cho 7 phiên bản cụ thể như sau:
Thông số động cơ, hộp số
Thông số kỹ thuật |
Kia Sorento |
Toyota Fortuner |
Kiểu động cơ
|
Smartstream G2.5
|
1GD-FTV (2.8L)
|
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
|
177/ 6000
|
201/3400
|
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
|
232/4000
|
500/1600
|
Hộp số
|
6AT
|
6AT
|
Hệ dẫn động
|
AWD
|
4WD
|
Kia Sorento sử dụng động cơ Smartstream G2.5 sản sinh công suất tối đa 177 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô-men xoắn 232 Nm tại 4.000 vòng/phút. Cỗ máy trên sẽ được kết nối với hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD. Theo đó, Kia Sorento là một trong những chiếc xe mang đến tầm quan sát tốt nhất cho người lái trong phân khúc SUV 7 chỗ.
Bên phía đối diện, Toyota Fortuner sử dụng động cơ 1GD-FTV (2.8L), dung tích 2.8L, 4 xy-lanh thẳng hàng, công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp. Động cơ trên Fortuner đã được tinh chỉnh với việc bổ sung thêm 71 mã lực từ 130 của bản cũ lên 201 mã lực. Mô-men xoắn của xe cũng tăng từ 450 Nm lên 500 Nm tại 1.600 vòng/phút. Động cơ trên Toyota Fortuner kết hợp cùng hộp số tự động và hệ dẫn động 2 cầu bán thời gian (4WD), có gài cầu điện tử.
Thông số kích thước, ngoại thất
Thông số kỹ thuật |
Kia Sorento |
Toyota Fortuner |
Số chỗ
|
7 |
7 |
Kích thước dài x rộng x cao (mm)
|
4810 x 1900 x 1700
|
4795 x 1855 x 1835
|
Chiều dài cơ sở (mm)
|
2.815
|
2.745
|
Bán kính vòng quay (mm)
|
5.780
|
5.800
|
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
|
67
|
80
|
Lốp, la-zăng
|
235/60R19
|
265/60R18
|
Đèn chiếu xa
|
LED Projector |
LED
|
Đèn chiếu gần
|
LED Projector |
LED
|
Đèn ban ngày
|
LED
|
LED
|
Đèn pha tự động bật/tắt
|
Có |
Có |
Đèn hậu
|
LED |
LED |
Đèn phanh trên cao
|
Không |
Có |
Gương chiếu hậu
|
Tự động chống chói
|
Điều chỉnh điện, gập điện
|
Sấy gương chiếu hậu
|
Không |
Có |
Gạt mưa tự động
|
Có |
Có |
Ăng ten vây cá
|
Có |
Có |
Cốp đóng/mở điện
|
Có |
Có |
Mở cốp rảnh tay
|
Không |
Có |
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu |
Không |
Có |
Ngoại hình trẻ trung, năng động là những gì mà ai cũng có thể cảm nhận được trên Kia Sorento thế hệ thứ 4. Chiếc xe này bảo toàn được nét đặc trưng vốn có của thương hiệu với lưới tản nhiệt mũi hổ, nhưng giờ đây những vân lưới đã được cách tân hiện đại hơn. Cụm đèn pha/cos của Sorento giờ đây đã được tiêu chuẩn bằng công nghệ LED với 3 khoang chiếu tách biệt kết hợp dải LED định vì kéo dài và ăn nhập với lưới tản nhiệt. Hạ thấp xuống dưới là hốc gió, cản trước có tích hợp đèn sương mù và hệ thống cảm biến trước cũng như radar trong gói an toàn.
Sự cải tiến của Fortuner Legender đến từ vị trí đèn hậu không còn đơn điệu như trước mà giờ đây đã gai góc với công nghệ LED. Nâng cấp tiếp theo của mẫu SUV này đến từ hốc gió và cản sau được tinh chỉnh để giúp xe trẻ trung và thể thao hơn. Ngoài ra, tên xe ở trung tâm đã được sơn đen thay vì mạ crom như trước.
Thông số nội thất, vận hành
Thông số kỹ thuật |
Kia Sorento |
Toyota Fortuner |
Chất liệu bọc ghế
|
Da |
Da |
Ghế lái chỉnh điện
|
Có |
Có |
Nhớ vị trí ghế lái
|
Có |
Không |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
|
Có |
Có |
Hàng ghế thứ ba
|
Gập phẳng hoàn toàn bằng cơ
|
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
|
Chìa khoá thông minh
|
Có |
Có |
Khởi động nút bấm
|
Có |
Có |
Điều hoà
|
2 vùng độc lập
|
Tự động (2 vùng)
|
Cửa gió hàng ghế sau
|
Không |
Có |
Cửa kính một chạm
|
Ghế phụ hàng ghế 2
|
Tất cả các ghế
|
Cửa sổ trời toàn cảnh
|
Có |
Không |
Tựa tay hàng ghế trước
|
Có |
Có |
Tựa tay hàng ghế sau
|
Không |
Có |
Màn hình trung tâm
|
AVN 10,25"
|
Cảm ứng 8 inch navigation
|
Kết nối Apple CarPlay
|
Có |
Có |
Kết nối Android Auto
|
Có |
Có |
Hệ thống loa
|
12
|
11
|
Kết nối USB
|
Có |
Có |
Kết nối Bluetooth
|
Có |
Có |
Radio AM/FM
|
Có |
Có |
Sạc không dây
|
Có |
Không |
Nhiều chế độ lái
|
Có |
Không |
Kiểm soát hành trình (Cruise Control) Kiểm soát hành trình thích ứng (Adaptive Cruise Control)
|
Có |
Có |
Ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop)
|
Không |
Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD)
|
Có |
Không |
Bước vào khoang nội thất, rõ ràng sự phân hóa giữa hai mẫu xe này bắt đầu xuất hiện khi Kia Sorento là chiếc xe bắt kịp "Trend" thiết kế với màn hình giải trí đặt nổi kích thước lớn. Tuy nhiên, nếu những phím bấm của màn hình được tinh chỉnh gọn gàng hơn, cõ lẽ Sorento đã trở nên sang hơn rất nhiều. Kia Sorento là chiếc xe khác biệt nhất trong phân khúc khi nhìn xuống cụm điều khiển trung tâm. Phiên bản cao cấp nhất này không còn sử dụng cần số mà thay vào đó là núm xoay chuyển số như nhiều SUV Full Size.
Toyota Fortuner Lengender ngoài việc bổ sung mảng màu đỏ kết hợp với đen ở khoang nội thất, chiếc xe này không có gì thay đổi so với đời cũ. Vẫn còn đó bảng táp-lô chữ "T" thực dụng với màn hình ở vị trí trung tâm. Cụm điều hòa trung tâm của xe còn khá nhiều nút điều chỉnh khiến chiếc xe này trở nên kém sang hơn hẳn so với đối thủ Sorento.
Thông số công nghệ an toàn
Thông số kỹ thuật |
Kia Sorento |
Toyota Fortuner |
Số túi khí
|
Có |
Có |
Chống bó cứng phanh (ABS)
|
Có |
Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
|
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
|
Không |
Có |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
|
Có |
Có |
Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
|
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
|
Có |
Có |
Hỗ trợ đổ đèo
|
Có |
Có |
Cảnh báo điểm mù
|
Có |
Không |
Cảm biến lùi
|
Có |
Có |
Camera lùi
|
Có |
Có |
Camera 360 độ
|
Có |
Có |
Camera quan sát điểm mù
|
Có |
Khônh |
Cảnh báo chệch làn đường
|
Có |
Có |
Hỗ trợ giữ làn
|
Có |
Không |
Hỗ trợ phanh tự động giảm thiểu va chạm
|
Có |
Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix
|
Có |
Không |
Kia Sorento và Toyota Fortuner được trang bị đầy đủ hệ thống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, 6 túi khí, cân bằng điện tử và cảm biến hỗ trợ trước sau. Kia Sorento có lợi thế là trang bị hệ thống cân bằng điện tử và cảm biến đỗ xe trước sau, Toyota Fortuner hơn đối thủ 1 túi khí và được phân bố đa dạng khắp cách vị trí nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho hành khách trên xe khi có va chạm.
Tổng kết
Cả Kia Sorento và Toyota Fortuner đều là những SUV 7 chỗ sở hữu nhiều công nghệ an toàn nhất hiện nay. Tuy nhiên, mỗi chiếc xe đều có những ưu nhược điểm khác nhau và hướng đến đối tượng khách hàng riêng.
Với Kia Sorento, mẫu xe đến từ Hàn Quốc này sở hữu thiết kế trẻ trung, đột phá hàng đầu phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam và hướng đến khách hàng trẻ tuổi. Không những vậy, xe còn sở hữu nhiều option mang đến sự tiện nghi tối đa cho người sử dụng và hàng loạt công nghệ an toàn cao cấp.
Tuy nhiên nếu xét về dòng xe gia đình 7 chỗ vừa đi vừa phục vụ mục đích kinh doanh thì đa phần khách hàng đều chịu bỏ thêm 80 triệu để tậu em Fortuner. Dòng xe của Nhật được đánh giá xe có độ bền cao, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp và có khả năng giữ giá tốt.
Minh Tuấn