Loạt mức phạt vi phạm hành chính tăng mạnh từ 15/12, người dân cần lưu ý

Thứ 3, 09/12/2025 07:15 GMT+7

Nghị định 282/2025/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ 15/12/2025, trong đó rất nhiều mức phạt vi phạm hành chính tăng mạnh.

Các mức phạt về hành vi bạo lực gia đình

Nghị định 282/2025/NĐ-CP, quy định rõ các mức phạt đối với từng hành vi bạo lực gia đình như sau:

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt theo NĐ 282/2025/NĐ-CP

Mức phạt theo NĐ 144/2021/NĐ-CP

1

Hành vi đe dọa xâm hại đến sức khỏe, tính mạng thành viên gia đình

02 - 05 triệu đồng (Khoản 1 Điều 37)

Chưa có quy định

Hành vi đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng thành viên gia đình

05 - 10 triệu đồng (Khoản 2 Điều 37)

05 - 10 triệu (Khoản 1 Điều 52)

Hành hạ, ngược đãi như bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân

10 - 20 triệu đồng (khoản 3 Điều 37)

10 - 20 triệu đồng (Điểm a khoản 1 Điều 53)

Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình

10 - 20 triệu đồng (Điểm a khoản 2 Điều 52)

Không đưa người bị bạo lực gia đình đi cấp cứu, hoặc không chăm sóc khi người bị bạo lực gia đình cần được cấp cứu, điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình

(Trừ trường hợp người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình từ chối)

10 - 20 triệu đồng (điểm b khoản 2 Điều 52)

2

Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, không chăm sóc thành viên gia đình là phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người khuyết tật, người già yếu, người cao tuổi, người không có khả năng tự chăm sóc

10 - 20 triệu (Khoản 1 Điều 38)

10 - 20 triệu (điểm b khoản 1 Điều 53)

(chưa có quy định về phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi)

Không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em

Chưa có quy định

3

Hành vi lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 39)

05 - 10 triệu đồng (khoản 1 Điều 54)

Hành vi tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm

10 - 20 triệu đồng (Khoản 2 Điều 39)

10 - 20 triệu đồng (Điểm a khoản 2 Điều 54)

4

Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 40)

05 - 10 triệu (Điểm a khoản 1 Điều 55)

Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới tính, năng lực của thành viên gia đình

Chưa có quy định

Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu hoặc giữa cha, mẹ và con hoặc giữa vợ và chồng hoặc giữa anh, chị, em với nhau

05 - 10 triệu (Điều 56)

Cưỡng ép thành viên gia đình học tập quá sức

Chưa có quy định

Cưỡng ép thành viên gia đình phải chứng kiến bạo lực đối với người, con vật nhằm gây áp lực thường xuyên về tâm lý

10 - 20 triệu (Khoản 2 Điều 40)

10 - 20 triệu đồng (Khoản Điều 55)

Cưỡng ép thành viên gia đình nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung kích thích bạo lực

Chưa có quy định

Hành vi cô lập, giam cầm thành viên gia đình

20 - 30 triệu đồng (Khoản 3 Điều 40)

05 - 10 triệu (Điểm a khoản 1 Điều 55)

5

Hành vi cưỡng ép thành viên gia đình nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung khiêu dâm

10 - 20 triệu đồng (Khoản 1 Điều 41)

Chưa có quy định

Cưỡng ép thành viên gia đình trình diễn hành vi khiêu dâm

20 - 30 triệu đồng (Khoản 2 Điều 41)

20-30 triệu đồng (Điểm a khoản 3 Điều 55)

Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng

Chưa có quy định

6

Hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau

05 - 10 triệu đồng (Điều 42)

05 - 10 triệu đồng (Điều 56)

7

Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn; từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ nuôi dưỡng giữa anh, chị, em với nhau, giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 43)

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 57)

Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, nuôi dưỡng cha, mẹ; nghĩa vụ cấp dưỡng, chăm sóc con sau khi ly hôn

8

Chiếm đoạt tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình

20 - 30 triệu đồng (Điều 44)

20 - 30 triệu đồng (Khoản 1 Điều 58)

Hủy hoại tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình

Chưa có quy định

Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức

20 - 30 triệu đồng (Khoản 2 Điều 58)

Cưỡng ép thành viên gia đình đóng góp tài chính quá khả năng của họ

Chưa có quy định

Kiểm soát tài sản, thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần hoặc các mặt khác

Chưa có quy định

9

Hành vi cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 45)

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 59)

Hành vi đe dọa xâm hại sức khỏe, tính mạng để cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật.

10 - 20 triệu đồng (Khoản 2 Điều 45)

Chưa có quy định

Hành vi sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình để cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật

20 - 30 triệu đồng (Khoản 3 Điều 45)

Chưa có quy định

Mức phạt đối với vi phạm về Căn cước công dân

Theo Điều 11 Nghị định 282/2025/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính với hành vi vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, Căn cước điện tử hoặc giấy chứng nhận Căn cước như sau:

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt

1

- Không xuất trình thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, Căn cước điện tử, giấy chứng nhận Căn cước khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước, Căn cước điện tử

- Không nộp thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước hoặc giấy chứng nhận Căn cước cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật

- Không nộp thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước cho cơ quan quản lý căn cước trong trường hợp cấp đổi thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước hoặc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân

- Phạt cảnh cáo

- 500.000 - 01 triệu đồng

2

- Chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, Căn cước điện tử, giấy chứng nhận Căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại của người khác;

- Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung của thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại

- Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại;

- Không nộp lại thẻ Căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam

- Không nộp lại giấy chứng nhận Căn cước khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được nhập quốc tịch Việt Nam hoặc xác nhận có quốc tịch Việt Nam hoặc xác định có quốc tịch nước ngoài.

Phạt tiền từ 02 - 04 triệu đồng

3

- Làm giả dữ liệu, sử dụng dữ liệu giả để được cấp thẻ Căn cước, Căn cước điện tử, giấy chứng nhận Căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại

- Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được cấp thẻ Căn cước, Căn cước điện tử, giấy chứng nhận Căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại

Phạt tiền từ 04 - 08 triệu

4

- Sử dụng thẻ Căn cước công dân giả, thẻ Căn cước giả, Căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận Căn cước giả, giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại giả

- Sử dụng thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước đã hết giá trị sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật

- Cầm cố, nhận cầm cố thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước hoặc giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại

- Thuê, cho thuê thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước hoặc giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại

Phạt tiền từ 08 - 10 triệu

Ngoài ra, tại khoản 5, khoản 6 Điều 11 Nghị định 282/2025/NĐ-CP cũng có quy định về các hình thức xử phạt bổ sung và các biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm

- Buộc nộp lại thẻ Căn cước công dân, thẻ Căn cước, giấy chứng nhận Căn cước, giấy xác nhận số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại đối với hành vi vi phạm

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP, mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

img

Ảnh minh họa.

Mức xử phạt vi phạm hành chính phòng cháy chữa cháy

Theo điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định 282/2025/NĐ-CP, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong phòng cháy chữa cháy như sau: Phạt tiền từ 2 - 4 triệu đồng đối với hành vi không quản lý chặt chẽ, bảo đảm an toàn, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất dao có tính sát thương cao; Không bọc kín, đóng gói hoặc đóng thùng sản phẩm dao có tính sát thương cao.

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP cũng quy định, mức phạt tiền nêu trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu

Theo đó, mức xử phạt vi phạm hành chính mới về quản lý và sử dụng con dấu được quy định tại Điều 16 Nghị định 282/2025/NĐ-CP như sau:

Thứ nhất, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Quá 2 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu nhưng cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu;

- Không thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu đã được cấp trước đó cho cơ quan đăng ký mẫu con dấu khi Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu bị hỏng;

- Không thông báo mẫu con dấu cho cơ quan, tổ chức có liên quan biết trước khi sử dụng;

- Không ban hành quy định nội bộ về quản lý, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức mình;

- Không gửi quyết định cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi ra quyết định chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ hoặc quyết định thay đổi về tổ chức, đổi tên hoặc quyết định thu hồi giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động để thu hồi con dấu theo quy định.

Thứ hai, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Tự ý mang con dấu ra khỏi trụ sở cơ quan, tổ chức mà không được phép của chức danh nhà nước, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;

- Không đăng ký lại mẫu con dấu theo quy định của pháp luật hoặc có sự thay đổi liên quan đến mẫu con dấu quy định tại văn bản quy phạm pháp luật;

- Không chấp hành việc kiểm tra con dấu, không xuất trình con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có yêu cầu kiểm tra của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

- Mất con dấu mà quá 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện mất con dấu, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu trước đó và cơ quan Công an cấp xã nơi xảy ra mất con dấu;

- Sử dụng con dấu bị biến dạng, mòn, hỏng.

Thứ ba, phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Không giao nộp con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Thông báo của cơ quan đăng ký mẫu con dấu;

- Đóng dấu vào văn bản, giấy tờ chưa có chữ ký của người có thẩm quyền hoặc có chữ ký của người không có thẩm quyền;

- Mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, thế chấp, sử dụng con dấu của cơ quan, tổ chức khác để hoạt động;

- Sử dụng con dấu hết giá trị sử dụng;

- Cố ý làm biến dạng, sửa chữa nội dung con dấu đã đăng ký;

- Sử dụng con dấu chưa đăng ký mẫu con dấu;

- Không nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chấm dứt hoạt động, kết thúc nhiệm vụ hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy đăng ký hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc bị tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động hoặc con dấu bị mất được tìm thấy sau khi đã bị hủy giá trị sử dụng con dấu;

- Tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.

Thứ tư, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

- Làm giả hồ sơ để làm thêm con dấu của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước;

- Sử dụng con dấu giả;

- Chiếm đoạt, mua bán trái phép con dấu;

- Tiêu hủy trái phép con dấu.

Tuệ Minh

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến nội dung trên. Hãy tặng sao để tiếp thêm động lực cho tác giả có những bài viết hay hơn nữa.
Đã tặng: 0 star
Tặng sao cho tác giả
Hữu ích
5 star
Hấp dẫn
10 star
Đặc sắc
15 star
Tuyệt vời
20 star

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bình luận không đăng nhập

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.