Bộ Y tế đang dự thảo Thông tư quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô.
Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển.
Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Đối chiếu, tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo dự thảo Thông tư có quy định bảng tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe.
Trong đó, những người mắc 1 số bệnh, tật sau đây không được lái ôtô hạng B:
SỐ TT | CHUYÊN KHOA | Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng B |
I | TÂM THẦN | Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng. |
Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. | ||
II | THẦN KINH | Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị). |
Liệt vận động từ hai chi trở lên. | ||
Hội chứng ngoại tháp | ||
Rối loạn cảm giác sâu. | ||
Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý. | ||
III | MẮT | - Thị lực nhìn xa hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). - Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). |
Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. | ||
Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính. | ||
IV | TIM MẠCH | Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định). |
Suy tim độ III trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA). | ||
V | HÔ HẤP | Các bệnh, tật gây khó thở mức độ III trở lên (theo phân loại mMRC). |
VI | CƠ - XƯƠNG - KHỚP | Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng). |
VII | SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN | - Sử dụng các chất ma túy. - Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định. |