Hyundai Grand i10
Grand i10 là lựa chọn sáng giá trong danh sách với nhiều phiên bản khác nhau cùng mức giá ‘dễ chịu’ từ 340-435 triệu đồng.
Grand I10 có kích thước tổng thể D x R x C lần lượt 3.765 x 1.660 x 1.505 (mm), chiều dài cơ sở 2.425 mm, khoảng sáng gầm xe 152 mm, bán kính quay vòng 4,9 m.
Các trang bị của xe như: đèn LED chạy ban ngày, mâm hợp kim 14 inch, 2 túi khí, cảm biến lùi, chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, ghế da, màn hình cảm ứng CD-MP3/Radio AM/FM/MP3/AUX/USB/dẫn đường.
Hyundai Grand i10 có 2 lựa chọn động cơ: 1.0L công suất 66 mã lực, mô-men xoắn 94 Nm và 1.25L công suất 87 mã lực, mô-men xoắn 120 Nm. Mỗi động cơ đều có tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 5 cấp.
Riêng phiên bản Grand i10 Sedan sẽ chỉ được trang bị động cơ Kappa 1.2 lít cho công suất 87 mã lực, mô-men xoắn 120 Nm. Grand i10 Sedancó cả hai tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 5 cấp.
Grand i10 có tới 9 phiên bản với giá bán cụ thể như sau: Grand i10 1.0 MT Base giá 340 triệu đồng, Grand i10 1.0 MT giá 380 triệu đồng, Grand i10 1.0 AT giá 405 triệu đồng, Grand i10 1.2 MT Base giá 370 triệu đồng, Grand i10 1.2 MT giá 410 triệu đồng, Grand i10 1.2 AT giá 435 triệu đồng, Grand i10 sedan 1.2 MT Base giá 370 triệu đồng, Grand i10 sedan 1.2 MT giá 410 triệu đồng, Grand i10 sedan 1.2 AT giá 435 triệu đồng. Grand i10 được lắp ráp tại Việt Nam.
Hyundai Grand i10 có ưu điểm đa dạng phiên bản, thông dụng, nhiều trang bị, nội thất rộng rãi.
Nhược điểm của xe động cơ yếu, độ ồn lớn.
Chevrolet Spark
Chevrolet Spark là đại diện duy nhất cho mẫu xe giá rẻ thương hiệu Mỹ tại Việt Nam. Spark có kích thước tổng thể D x R x C lần lượt 3595 x 1597 x 1522 (mm), chiều dài cơ sở 2.375 mm, khoảng sáng gầm xe 160 mm, bán kính quay vòng 5 m.
Các trang bị của xe như: Mâm 14 inch, 2 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, ghế nỉ, CD-MP3/Radio AM/FM/MP3/AUX/USB.
Chevrolet Spark được trang bị động cơ xăng 1.2L, DOHC, MFI, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất cực đại 80 mã lực và mô-men xoắn cực đại 108 Nm. Động cơ kết hợp cùng hộp số sàn 5 cấp.
Giá Chevrolet Spark LS MT 339 triệu đồng. Spark LT MT 359 triệu đồng. Xe được lắp ráp tại Việt Nam.
Ưu điểm của Chevrolet Spark là thiết kế mạnh mẽ, thân xe chắc chắn.
Nhược điểm của xe là bán kính quay vòng lớn, ít trang bị tiện nghi, độ bền và độ ổn định kém, giá trị bán lại thấp.
Kia Morning Si
Morning Si có kích thước tổng thể D x R x C lần lượt 3.595 x 1.595 x 1.490 (mm), chiều dài cơ sở 2.385 mm, khoảng sáng gầm 152 mm, bán kính quay vòng 4,9 m.
Các trang bị của xe như: Đèn LED chạy ban ngày, mâm hợp kim 15 inch, 1 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, vô-lăng trợ lực điện, ghế da, điều hòa tự động, âm tham CD-MP3/AUX/USB/Bluetooth.
Kia Morning Si được trang bị động cơ 1.25L, 4 xi-lanh, DOHC cho công suất cực đại 86 mã lực và mô-men xoắn cực đại 120Nm. Động cơ kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.
Giá xe Kia Morning Si MT 368 triệu đồng. Morning Si AT 397 triệu đồng. Xe lắp ráp tại Việt Nam.
Ưu điểm của Morning là thông dụng, thiết kế hiện đại, nhiều trang bị tiện nghi, giá trị bán lại cao.
Nhược điểm của xe bán kính quay vòng lớn.
Mitsubishi Mirage
Mirage đang bán tại thị trường Việt Nam là phiên bản nâng cấp. Đây là mẫu xe Nhật và nhập khẩu duy nhất trong danh sách này. Mirage có kích thước tổng thể D x R x C lần lượt 3.795 x 1.665 x 1.510 (mm), chiều dài cơ sở 2.450 mm, khoảng sáng gầm 160 mm, bán kính quay vòng 4,6 m.
Các trang bị của xe như: Mâm hợp kim 15 inch, 2 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, vô-lăng trợ lực điện, ghế nỉ, âm tham DVD/GPS/USB/Bluetooth, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm.
Về động cơ, Mitsubishi Mirage sử dụng máy xăng 3 xy-lanh, dung tích 1.2L, sản sinh công suất tối đa 78 mã lực và mô-men xoắn cực đại 100 Nm. Động cơ kết hợp với hộp số sàn 5 cấp.
Giá xe Mitsubishi Mirage MT 448 triệu VNĐ, nhập khẩu từ Thái Lan.
Ưu điểm của Mirage là thương hiệu Nhật, xe nhập, độ bền và độ ổn định cao, nội thất rộng, tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm của xe là thiết kế đơn giản, ít trang bị tiện nghi.
Đăng Khoa