Lỗi vi phạm giao thông phổ biến đối với xe máy
Lưu ý, thuật ngữ “xe máy” trong bảng được sử dụng theo cách gọi thông thường nhằm giúp mọi người tiện theo dõi hơn.
Lỗi vi phạm | Mức xử phạt năm 2020 |
Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không xi nhan) | Phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (Điểm i Khoản 1 Điều 6). |
Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ |
Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 3 Điều 6) |
Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe |
Phạt từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 6 Điều 6). Phạt từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 7 Điều 6). Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm e Khoản 8 Điều 6). |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính). |
Phạt từ 600.000 đến 1 triệu đồng (Điểm h Khoản 4 Điều 6). Tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng. |
Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ hoặc Vượt đèn đỏ (Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ). |
Phạt từ 600.000 đến 1.000.000 đồng (Điểm e, khoản 4, Điều 6). |
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn) |
Phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng (Điểm g Khoản 3 Điều 6). Phạt từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm b Khoản 7 Điều 6). |
Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường |
Phạt từ 100.000 đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 6). |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
Phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng (Khoản 5 Điều 6). Phạt từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông. |
Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển | Phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng (Điểm i Khoản 3 Điều 6). |
Điều khiển xe máy không có gương chiếu hậu bên trái hoặc có nhưng không có tác dụng | Phạt từ 100.000 đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 17). |
Không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách | Phạt từ 200.000 đến 300.000 đồng (Điểm i Khoản 2 Điều 6). |
Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
Phạt từ 800.000 đến 1.200.000 đồng khi điều xe máy hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 (Điểm a Khoản 5 Điều 21). Phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe máy hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên (Điểm b Khoản 7 Điều 21). |
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe |
Phạt từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17). |
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực | Phạt từ 100.000 đến 200.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 21). |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ |
Phạt từ 200.000 đến 300.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm c Khoản 2 Điều 6). Phạt từ 600.000 đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm a Khoản 4 Điều 6) Phạt từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h (Điểm a Khoản 7 Điều 6) |
Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định | Phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng |
Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy | Phạt từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng |
Lỗi vi phạm giao thông phổ biến đối với xe ô tô
Lỗi vi phạm | Mức xử phạt năm 2020 |
Chuyển làn không có tín hiệu báo trước (Không Xi nhan) |
Phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 5) Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu vi phạm trên đường cao tốc (Điểm g Khoản 5 Điều 5) |
Chuyến hướng không có tín hiệu báo hướng rẽ |
Phạt từ 800.000 đến 1.000.000 đồng (Điểm c Khoản 3 Điều 5) |
Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe ô tô chạy trên đường |
Phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 5) |
Vượt đèn đỏ, đèn vàng (Lưu ý: Đèn tín hiệu vàng nhấp nháy thì được đi nhưng phải giảm tốc độ) |
Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng (Điểm a Khoản 5 Điều 5) |
Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (Đi sai làn) |
Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng (Điểm đ Khoản 5 Điều 5) Phạt từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông(Điểm a Khoản 7 Điều 5) |
Đi không đúng theo chỉ dẫn của vạch kẻ đường | Phạt từ 200.000 đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 1 Điều 5) |
Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” |
Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng (Điểm c Khoản 5 Điều 5). Phạt từ 10.000.000 đến 12.000.000 đồng nếu gây tai nạn giao thông (Điểm a Khoản 7 Điều 5). Phạt từ 16.000.000 đến 18.000.000 đồng nếu đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc (Điểm a Khoản 8 Điều 5) |
Đi vào đường có biển báo cấm phương tiện đang điều khiển | Phạt từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 5) |
Điều khiển xe ô tô không có gương chiếu hậu | Phạt từ 300.000 đến 400.000 đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 16) |
Không có giấy phép lái xe (Với người đã đủ tuổi được điều khiển phương tiện) |
Phạt từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng (Điểm b Khoản 8 Điều 21) |
Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe | Phạt từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng (Điểm a Khoản 4 Điều 16) |
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực | Phạt từ 400.000 đến 600.000 đồng (Điểm b Khoản 4 Điều 21) |
Có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở khi điều khiển xe |
Phạt từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng nếu trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 6 Điều 5) Phạt từ 16.000.000 đến 18.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điểm c Khoản 8 Điều 5) Phạt từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (Điển a Khoản 10 Điều 5) |
Điều khiển xe chạy quá tốc độ |
Phạt từ 800.000 đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h (Điểm a Khoản 3 Điều 5) Phạt từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h (Điểm i Khoản 5 Điều 5) Phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h (Điểm a Khoản 6 Điều 5) 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h (Điểm c Khoản 7 Điều 5) |
Hoàng Mai