Trường Đại học Mở Hà Nội đã công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với 17 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 14,5 đến 25 điểm.
Được biết, mức điểm sàn xét tuyển của trường đại học Mở Hà Nội không có nhiều biến động so với năm 2018. Tiến sỹ Trương Tiến Tùng, Hiệu trưởng trường đại học Mở Hà Nội cho biết, mặt bằng trung bình điểm thi năm nay có tăng nhưng không nhiều.
Điểm nhận hồ sơ của trường đại học Mở Hà Nội, trong năm 2019 đảm bảo đầu vào là những học sinh có học lực trung bình, trung bình khá và khá trở lên, đảm bảo đáp ứng tốt chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng của Nhà trường.
Căn cứ trên số lượng hồ sơ và chất lượng thí sinh, trường sẽ công bố điểm chuẩn trước 17h ngày 09/8/2019.
Về điểm chuẩn năm 2019 của trường đại học Mở Hà Nội, PGS.TS Nguyễn Thị Nhung, Phó Hiệu trưởng Nhà trường cho biết, năm nay phổ điểm thi và phổ điểm các tổ hợp có nhỉnh hơn năm ngoái. Tuy nhiên, điểm chuẩn của các ngành cũng sẽ khó tăng đột biến. Thí sinh và phụ huynh cần tham khảo điểm chuẩn trong 3 năm gần nhất của Trường để có được quyết định cuối cùng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2019 của trường đại học Mở Hà Nội, như sau:
Thí sinh có tổng điểm 3 môn (không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) đạt mức Điểm sàn trở lên được đăng ký xét tuyển vào trường đại học Mở Hà Nội. Ghi chú: Mức điểm trên là điểm của hHọc sinh phổ thông ở KV3, các khu vực và nhóm đối tượng ưu tiên khác tương ứng giảm 0,25 và 1,0 điểm; môn văn hóa tính hệ số 1, môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2.
Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thông báo điểm nhận hồ sơ xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 cho các ngành tuyển sinh như sau:
Điểm xét tuyển đại học Tài Nguyên môi trường Hà Nội, tuyển sinh và đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội): 2430 chỉ tiêu.
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm nhận HSXT |
|
Theo kết quả thiTHPT |
Theo kết quả lớp 12 THPT |
|||
1 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
15.0 |
18.0 |
2 |
Quản lý tài nguyên nước |
7850198 |
13.5 |
18.0 |
3 |
Quản lý biển |
7850199 |
13.5 |
18.0 |
4 |
Kế toán |
7340301 |
13.0 |
18.0 |
5 |
Thủy văn học |
7440224 |
13.5 |
18.0 |
6 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
13.0 |
18.0 |
7 |
Luật |
7380101 |
13.0 |
18.0 |
8 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
13.0 |
18.0 |
9 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
13.5 |
18.0 |
10 |
Khí tượng và khí hậu học |
7440221 |
13.5 |
18.0 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
13.0 |
18.0 |
12 |
Kỹ thuật địa chất |
7520501 |
13.5 |
18.0 |
13 |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ |
7520503 |
13.0 |
18.0 |
14 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
13.0 |
18.0 |
15 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
13.0 |
18.0 |
16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
13.0 |
18.0 |
Tuyển sinh và đào tạo tại phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: 240 chỉ tiêu
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Điểm nhận HSXT |
|
Theo kết quả thiTHPT |
Theo kết quả lớp 12 THPT |
|||
1 |
Kế toán |
7340301PH |
13.0 |
18.0 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406PH |
13.0 |
18.0 |
3 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ |
7520503PH |
13.0 |
18.0 |
4 |
Quản lý đất đai |
7850103PH |
13.0 |
18.0 |
5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103PH |
13.0 |
18.0 |
6 |
Công nghệ thông tin |
7480201PH |
13.0 |
18.0 |
7 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101PH |
13.0 |
18.0 |
Mới đây, trường đại học Thủy lợi cũng vừa thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 vào các ngành, nhóm ngành đại học hệ chính quy năm 2019 tại Hà Nội.
Theo đó, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển ở các khối ngành kỹ thuật là 14; khối ngành nhóm Công nghệ Thông tin là 16 điểm; khối ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh 15 điểm.
Mức điểm sàn của các ngành đào tạo thuộc đại học Thủy lợi cụ thể như sau:
Năm 2019, đại học Thủy lợi dành 2.670 chỉ tiêu tuyển sinh cho các ngành đào tạo bằng tiếng Việt và 120 chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo bằng tiếng Anh.
Trước đó, trường đại học Hà Nội cũng đã thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy năm 2019. Trong đó, thí sinh có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số) đều có thể nộp hồ sơ xét tuyển.
Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
Nguyên tắc xét tuyển: Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp.
Đại học Hà Nội xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp.
Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng (chi tiết thông tin xem tại website của trường).
Năm 2019, đại học Hà Nội tuyển sinh đại học hệ chính quy ở 22 ngành với 2.450 chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 của đại học Hà Nội như sau:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
300 |
|
2 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
3 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
250 |
|
5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao (CLC) |
7220204 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
6 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
7 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
7220206 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
75 |
|
8 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
7220207 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
9 |
Ngôn ngữ Italia |
7220208 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
10 |
Ngôn ngữ Italia - Chất lượng cao (CLC) |
7220208 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
11 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
175 |
|
12 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
13 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chất lượng cao (CLC) |
7220210 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
14 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) |
7310601 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
15 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) |
7320104 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) |
50 |
|
16 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) |
7320109 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
17 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) |
7340101 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
18 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) |
7340115 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
19 |
Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) |
7340201 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
20 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) |
7340301 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
21 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) |
7480201 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) |
200 |
|
22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) |
7810103 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
Tổng |
2450 |
||||
23 |
Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam |
7220101 |
Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. |
300 |
|
Các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy (hình thức xét tuyển: Học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT) |
|||||
24 |
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính |
Đại học La Trobe (Úc) cấp bằng |
100 |
||
25 |
Quản trị Du lịch và Lữ hành |
Đại học IMC Krems (Áo) cấp bằng |
60 |
||
26 |
Kế toán Ứng dụng |
Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA) cấp bằng |
50 |
||
27 |
Kinh tế Doanh nghiệp, Khoa học Thống kê, Bảo hiểm |
Đại học Tổng hợp Sannio (Italia) cấp bằng |
50 |
*Ghi chú: Những môn viết chữ in hoa là môn chính (tính điểm hệ số 2).