Chọn giờ tốt theo đúng kinh tuyến địa phương. Các sách trong nước và trên thế giới đã xuất bản đều quy định:
Giờ đó chỉ đúng với kinh tuyến trung tâm của mỗi nước. Việt Nam thuộc múi giờ 7, kinh tuyến trung tâm là 1050Đ. Thiên văn học đã tính 10 = 4 phút đồng hồ. 1' (phút kinh độ) = 4 giây đồng hồ.
Ví dụ phường Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội có kinh độ 105050'37"Đ xấp xỉ 105051'. 51' kinh độ = 4 giây đồng hồ x 51 = 204 = 3 phút 24 giây đồng hồ. Giả thiết giờ Tỵ ngày mồng 1 tết năm Qúy Tỵ là ngày giờ tốt cần xuất hành. Nếu ta bắt đầu xuất hành vào lúc 9 sáng thì đó lại là giờ Thìn có sao Bạch Hổ, là giờ xấu. Phải bắt đầu xuất hành lúc 9 giờ 3 phút 24 giây, mới là đầu giờ Tỵ có sao Ngọc Đường, là giờ tốt.
Việc tính toán khá phức tạp, bạn đọc chỉ việc cộng thêm 100 x 4 phút đồng hồ = 40 phút đồng hồ là đúng với giờ cổ truyền trên mọi miền của đất nước (trừ các đảo nhỏ của Hoàng Sa và Trường Sa Việt Nam vượt quá 100 kinh tuyến).
Đồng hồ mới có khoảng 500 năm nay. Hàng ngàn năm về trước, người xưa đã dựa vào bóng chiếu mặt trời để tính giờ cổ truyền đúng với giờ thực địa phương theo thiên văn. Ngày nay, các nhà cổ học phương Đông tính giờ cổ truyền quy tròn như bảng trên là sai với cách làm của người xưa.
Bàn về đầu năm xuất hành, ta chỉ tính 3 ngày đầu tiên của tháng giêng âm lịch. Ba ngày đầu năm Qúy Tỵ, lịch Việt Nam ghi :
- Ngày mồng 1 : Ngày Đinh Mùi.
- Ngày mồng 2 : Ngày Mậu Thân.
- Ngày mồng 3 : Ngày Kỷ Dậu.
Từ đó có nhận xét:
Ngày mồng 1: Ngày Đinh Mùi
Muốn có tin vui thì xuất hành theo hướng chính nam. Phương nam là Hỷ thần và cũng là hướng tốt theo Bát môn (hướng Cảnh).
Muốn cầu tài lộc thì xuất hành theo hướng chính Tây. Phương tây là Tài thần và là hướng xấu theo Bát môn hướng Kinh).
Theo sinh khắc ngũ hành: Đinh Mùi là ngày Bảo, là ngày tốt nhất. Theo Cửu tinh : Ngày Giáp Tí thuộc Vũ Thủy có Thất Xích nhập trung cung. Ngày mồng 1 tháng giêng âm lịch chịu ảnh hưởng của trung khí Đại Tuyết. Đếm từ ngày Giáp Tý với Nhất Bạch nhập trung cung đến ngày mồng 1 tết là ngày Đinh Mùi sẽ thấy Bát Bạch nhập trung cung. Bát Bạch là sao tốt.
Theo 28 sao: ngày Đinh Mùi có sao Mão là ngày xấu. Theo 12 trực : ngày Đinh Mùi có trực Chấp là ngày xấu. Theo Hoàng Đạo và Hắc Đạo : Đinh Mùi có Hoàng Đạo Ngọc Đường là ngày tốt. Theo Lục Diệu Khổng Minh : Mồng một tết năm Qúy Tỵ là ngày Tốc hỷ, cầu tài theo hướng Nam thì tốt.
Ngày mồng 2 : Ngày Mậu Thân
Muốn có tin vui thì xuất hành theo hướng đông nam. Đông nam là Hỷ thần và là hướng xấu theo Bát môn hướng Đỗ).
Muốn cầu tài lộc thì xuất hành theo hướng chính bắc. Phương chính bắc là Tài thần và là hướng tốt theo Bát môn hướng Hưu). Theo sinh khắc ngũ hành: Mậu Thân là ngày Bảo - ngày tốt nhất. Theo Cửu tinh : Ngày Giáp Tý thuộc Vũ Thủy có Thất Xích nhập trung cung. Ngày mồng 1 tháng giêng âm lịch chịu ảnh hưởng của trung khí Đại Tuyết. Đếm từ ngày Giáp Tý với Nhất Bạch nhập trung cung đến ngày mồng 2 tết là ngày Mậu Thân sẽ thấy Cửu tử nhập trung cung. Cửu tử là sao tốt nhất. Theo 28 sao: Ngày Mậu Thân có sao Tất là ngày tốt đối với tài lộc, hôn nhân.
Theo 12 trực: Lịch Việt Nam ghi ngày mồng 8 tháng giêng âm lịch là ngày Giáp Dần là ngày Kiến. Tính theo thứ tự ngược lên thì ngày mồng 2 tháng giêng âm lịch là ngày Mậu Thân, là ngày Phá,ngày xấu. Theo Hoàng Đạo và Hắc Đạo : Mậu Thân có Hắc Đạo Thiên Lao là ngày xấu. Theo Lục Diệu Khổng Minh: Mồng hai tết năm Qúy Tỵ là ngày Xích khẩu, cần giữ gìn lời nói, dễ bị vạ miệng.
Ngày mồng 3 : Ngày Kỷ Dậu
Muốn có tin vui thì xuất hành theo hướng đông bắc. Đông bắc là Hỷ thần và là hướng tốt theo Bát môn hướng Sinh). Muốn cầu tài lộc thì xuất hành theo hướng chính bắc. Phương chính bắc là Tài thần và là hướng tốt theo Bát môn hướng Hưu). Theo sinh khắc ngũ hành : Kỷ Dậu là ngày Bảo - ngày tốt nhất.
Theo 12 trực: Lịch Việt Nam ghi ngày mồng 8 tháng giêng âm lịch là ngày Giáp Dần là ngày Kiến. Tính theo thứ tự ngược lên thì ngày mồng 2 tháng giêng âm lịch là ngày Kỷ Dậu, là ngày Nguy,ngày xấu. Theo Hoàng Đạo và Hắc Đạo: Kỷ Dậu có Hắc Đạo Nguyên Vũ là ngày xấu. Theo Lục Diệu Khổng Minh: Mồng ba tết năm Qúy Tỵ là ngày Tiểu Cát,ngày tốt.
1. Ngày mồng 1 tết năm Qúy Tỵ có 4 điểm tốt, 2 điểm xấu, nên là ngày tốt.
2. Ngày mồng 2 tết năm Qúy Tỵ có 3 điểm tốt, 3 điểm xấu, nên là ngày kém hơn so với ngày mồng 1 tết.
3. Ngày mồng 3 tết năm Qúy Tỵ cũng có 3 điểm tốt, 3 điểm xấu, nên là ngày kém hơn so với ngày mồng 1 tết .
Kết luận: Nên chọn ngày Đinh Mùi mồng 1 tết xuất hành theo hướng phù hợp với yêu cầu bản thân hay gia đình. Giờ tốt của ngày mồng 1 tết là giờ Tỵ. Nếu cộng thêm 40 phút như đã nêu ở trên thì giờ Tỵ bắt đầu từ 9 giờ 40 phút đến hết 11 giờ 39 phút.