Dù có nhiều loại ký hiệu nhưng điều mà người dân quan tâm nhất là ký hiệu về các loại đất. Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể.
Đồng thời, căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT thì các loại đất được ký hiệu cụ thể như sau:
TT |
Loại đất |
Mã |
TT |
Loại đất |
Mã |
I |
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
15 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
|
1 |
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
16 |
Đất khu chế xuất |
SKT |
2 |
Đất trồng lúa nước còn lại |
LUK |
17 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
3 |
Đất lúa nương |
LUN |
18 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
4 |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác |
BHK |
19 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
5 |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác |
NHK |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
6 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
21 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
7 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
22 |
Đất giao thông |
DGT |
8 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
23 |
Đất thủy lợi |
DTL |
9 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
24 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
10 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
25 |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
11 |
Đất làm muối |
LMU |
26 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
12 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
27 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
II |
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP |
28 |
Đất chợ |
DCH |
|
1 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
29 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
2 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
30 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
3 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
31 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
4 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
32 |
Đất công trình công cộng khác |
DCK |
5 |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
33 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
6 |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
34 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
7 |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
35 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
8 |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
36 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
9 |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
37 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
10 |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
38 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
11 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
III |
NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG |
|
12 |
Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác |
DSK |
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
13 |
Đất quốc phòng |
CQP |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
14 |
Đất an ninh |
CAN |
3 |
Núi đá không có rừng cây |
NCS |
Ngoài ra, tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT cũng quy định về cách ghi mục đích sử dụng đất (loại đất) trên sổ đỏ.
Cụ thể, nếu thửa đất chỉ có một mục đích thì chỉ ghi một mã ký hiệu tương ứng.
Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi "(là chính)".
Khi thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích "thửa đất còn sử dụng vào mục đích... (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác" vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận.
Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi "Đất ở" và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
Tuệ Minh